Đàm phán trong Tiếng Anh

Thể hiện : Hoa ND
07-11-2016
  0   629

Chào mừng các bạn đến với Radio Me. Mình là Hoa.

“Negotiating” hay “đàm phán” là 1 kỹ năng đòi hỏi trí thông minh ngôn ngữ cộng với khả năng ra quyết định và thái độ phù hợp. Khả năng ra quyết định cũng như thái độ phụ thuộc vào những trải nghiệm bạn có. Tiếng Việt đã khá là gian nan, chứ chưa nói đến ngoại ngữ. Tuy nhiên, hôm nay mình sẽ giúp kỹ năng đàm phán của bạn tiến bộ hơn trông thấy dù là tiếng Việt hay tiếng Anh nhé!

Thông thường ở các dạng đám phán, trong công việc hay mua bán, có 8 bước.

Bước đầu tiên, MAKE A PROPOSAL hay MAKE A TENTATIVE OFFER (đưa ra lời đề nghị tạm thời). Sau đây là 1 số cụm từ hữu ích cho bước này.
- I MIGHT CONSIDER REDUCING THE PRICE IF YOU INCREASED YOUR ORDER (Tôi có thể cân nhắc việc giảm giá nếu bạn tăng đơn đặt hàng) -> I might consider...
- I MIGHT POSSIBLY BE ABLE TO BRING IT DOWN A LITTLE, BUT ONLY IF WE HAD A THREE-YEAR CONTRACT (Tôi có thể hạ giá 1 chút, nhưng chỉ khi chúng ta ký hợp đồng 3 năm ngay bây giờ) -> I might possibly be able to... but only if...

Có thể bước thứ 2 sẽ là sự từ chối từ đối phương.
- TO BE PERFECTLY HONEST, I’M INCLINED TO THINK THAT BUSINESS TRIPS AREN’T AS QUITE USE-FUL AS EVERYBODY SAYS THEY ARE (Thành thật mà nói, tôi có xu hướng cho rằng các chuyến công tác không có ích như mọi người nói) -> To be perfectly honest, I’m inclined to think that...
- I’M AFRAID WE COULDN’T AGREE TO THAT. OUR COSTS HAVE INCREASED BY OVER 3% IN THE LAST YEAR (Tôi e rằng chúng tôi không thể đồng ý với điều đó. Các chi phí của chúng tôi đã tăng trên 3% từ năm ngoái rồi) -> I’m afraid we couldn’t agree to that...

Theo đó, sau khi đối tác từ chối lời đề nghị ban đầu, chúng ta có thể sẽ đưa ra lời đề nghị thay thế (MAKE A COUNTER-PROPOSAL hay MAKE A COUNTEROFFER).
- IT WOULD BE DIFFICULT FOR ME TO INCREASE MY ORDER UNLESS YOU GURANTEED THE PRICE FOR TWO YEARS (Rất khó để chúng tôi có thể tăng đơn đặt hàng nếu như bạn không đảm bảo giá trong 2 năm tới) -> It would be difficult for me to... unless you...
- WE’RE HAPPY TO GUARANTEE LESS THAN 24 HOURS PER MONTH, AS LONG AS YOU CHOOSE OUR PLATINUM SERVICE LEVEL - BUT OF COURSE, IT’S MORE EXPENSIVE (Chúng tôi rất vui có thể đảm bảo ít hơn 24 tiếng 1 tháng, miễn là công ty bạn chọn mức dịch vụ bạch kim - nhưng đương nhiên , giá sẽ đắt hơn) -> We’re happy to... as long as...
- I SUPPOSE WE COULD DO IT, PROVIDING YOU PAID A YEAR’S FEES IN ADVANCE (Tôi cho rằng chúng ta có thể làm như vậy, nếu như bạn trả trước khoản phí trong 1 năm) -> I suppose..., providing...
Tiếp theo ở bước thứ 3, sẽ là bước làm rõ lời đề nghị (Clarifying)
- IF I UNDERSTAND YOU CORRECTLY, YOU WILL TAKE THE HOUSE IF I LOWER THE PRICE BECAUSE OF RENOVATIONS? (Nếu tôi hiểu rõ ý bạn thì bạn sẽ lấy ngôi nhà nếu tôi giảm giá bởi vì những lần sửa chữa?) -> If I understand you correctly, you will... If...
- SO WHAT YOU’RE SAYING IS YOU WANT TWO MORE HOURS WORK (Vậy ý bạn là bạn muốn 2 giờ làm việc thêm) -> So what you’re saying is...

Đối vs các trường hợp khác như mua bán hay thuê người, bước 3 trên có thể thay thế bằng mặc cả hay BARGAINING
- I WOULD ONLY PAY THAT PRICE ON CONDITION THAT YOU DO ALL THE REPAIRS (Tôi sẽ chỉ trả giá đó vs điều kiện bạn sẽ chịu trách nhiệm tất cả việc sửa chữa) -> I would only... On condition that...
- I’LL PAY THE 20000 AS LONG AS SHE STAYS FOR AN EXTRA HOUR AND CHATS TO MY REGULAR CUSTOMERS (Tôi sẽ trả số tiền 20000 đó miễn là cô ấy ở thêm 1 tiếng và trò chuyện với các khách hàng thân thiết của tôi) -> I’ll... As long as...

Sau bước mặc cả hay làm rõ đề nghị, chúng ta có thể đưa ra những sự nhượng bộ hay thỏa hiệp MAKING CONCESSIONS hoặc COMPROMISING
- I CAN MEET YOU HALF WAY. LET’S FIND AN ISLAND WITH A MOUNTAIN ON IT. THAT WAY YOU CAN WANDER AROUND ON IT AND I CAN LIE ON THE BEACH. CAN YOU GO ALONG WITH THAT? (Tôi có thể đáp ứng nguyện vọng của cả 2. Hãy tìm một hòn đảo có núi ở đó. Theo đó bạn có thể đi dạo vòng quanh đảo còn tôi có thể nằm trên biển. Bạn sẽ chấp thuận lời đề nghị này chứ?) -> I can meet you half way. Let’s... Can you go along with that?
- YOU HAVE A POINT THERE (Bạn có ý đúng)
- WOULD YOU AGREE TO A COMPROMISE? (Bạn sẽ đồng ý với sự thoải hiệp chứ?)

Khi đã vượt qua được các bước khó khăn trên, bạn đã đến rất gần với sự thành công trong công cuộc đàm phán rồi. Lúc này, hãy MAKE A FIRM OFFER hay ASKING FOR AGREEMENT (đưa ra quyết định cho cả 2 bên).
- I AM READY TO SIGN THE CONTRACT TODAY IF YOU CAN GUARANTEE THE PRICE FOR TWO YEARS (Tôi sẵn sàng để ký hợp đồng hôm nay nếu bạn đảm bảo giá cho 2 năm tới) -> I am ready to sign the con- tract today if...
- I CAN PAY SIX MONTHS IN ADVANCE ON THE CONDITION THAT THE SITE ONLINE IN TWO MONTHS (Tôi có thể trả trước 6 tháng vs điều kiện trang xuất hiện trực tuyến trong 2 tháng) -> I can... On the condition that...
- THAT’S MY BOTTOM LINE (Đó là điểm mấu chốt).

Cuối cùng, có thể bạn đã đàm phán thành công, có thể là không, dù có thế nào thì chúng ta hãy đối đáp lại 1 cách thật lịch sự nhé! (AGREE, GO BACK TO THE BEGINNING, OR BREAK OFF NEGOTIATIONS)
- OK, IT’S A DEAL! (Ok, tôi đồng ý với điều kiện của anh)
- DONE, LET’S DRAW UP THE CONTRACT (Vậy là xong, hãy chuẩn bị bản hợp đồng thôi)
- OK, YOU HAVE MY PHONE NUMBER. IF YOU CHANGE YOUR MIND, YOU KNOW WHERE TO FIND ME (Ok, anh đã có sđt của tôi. Nếu anh đổi ý, anh biết phải tìm tôi ở đâu rồi đấy)
- PERHAPS WE SHOULD TALK AGAIN IN A FEW DAYS? (Có lẽ chúng ta sẽ thảo luận lại trong vài ngày tới được chứ?)
- I THINK WE MIGHT NEED MORE TIME TO EXPORE ALL THE IMPLICATIONS (Tôi nghĩ rằng chúng tôi cần thêm thời gian để tìm hiểu rõ hơn về 1 số điều)

Bài học đến đây là kết thúc. Hy vọng các bạn đã 1 vài phút bổ ích. Hãy luôn theo dõi và ủng hộ Radio Me. Xin cảm ơn các bạn!

Nguồn tham khảo: StepUp English Radio

Giọng đọc: Diệu Hoa

Cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Chúng ta hãy cùng theo dõi bài học ngày hôm nay, đó chính là cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Giọng đọc: Diệu Hoa

Các cụm từ Tiếng Anh liên quan đến hợp đồng

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn các cụm từ  tiếng Anh liên quan đến hợp đồng. 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Lưu ý khi viết email Tiếng Anh

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những lưu ý khi viết email công việc bằng tiếng Anh.

Giọng đọc: Diệu Hoa

Job Interview Skills - Phần 2

Hôm nay chúng ta cùng theo dõi tiếp Phần 2 của bài nghe Job Interview Skills nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

Job Interview Skills - Phần 1

Chủ đề nghe Tiếng Anh của chúng ta ngày hôm nay có tựa đề là: Job Interview Skills có nghĩa là những kĩ năng phỏng vấn công việc. 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Những cách nói cảm ơn trong email Tiếng Anh

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những cách nói cảm ơn trong email Tiếng Anh, chia sẻ những lời cảm ơn khi bắt đầu và kết thúc email một cách lịch sự, khiến người đọc thấy được đánh giá cao và muốn tiếp tục mối quan...

Giọng đọc: Diệu Hoa

How to Be a Good Boss - Phần 2

Hôm nay chúng ta cùng theo dõi tiếp Phần 2 của bài nghe  How to Be a Good Boss nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

How to Be a Good Boss - Phần 1

Chủ đề nghe Tiếng Anh của chúng ta ngày hôm nay có tựa đề là: How to Be a Good Boss có nghĩa là trở thành một người chủ tốt như thế nào. 

Youtube

Facebook Fanpage