Cụm từ về máy móc trong Tiếng Anh

Thể hiện : Hoa ND
26-10-2016
  0   12266

Chào mừng các bạn đến vs  Mobi Radio. Mình là Hoa.

Trong cuộc sống hằng ngày, hẳn các bạn đã, đang và sẽ gặp rất nhiều vấn đề với các loại máy móc như: TV, tủ lạnh, máy giặt, máy in, điều hòa, lò vi sóng, điện thoại, bóng đèn, máy tính..vv Có thể là chiếc máy in không hoạt động, bóng đèn không sáng, điện thoại không nhận và gửi các cuộc gọi đi, điện thoại tắt nguồn không lý do... Đối với các vấn đề xảy ra với máy móc hay các đồ vật chúng ta sử dụng, đều có những mẫu câu chung để nói:

Thứ 1, có thể dùng: “There’s something wrong with...” hay “There’s a problem with...”.
VD: “There’s something wrong with the TV” hay “There’s a problem with the TV” (TV đang có vấn đề gì đó)

Thứ 2, cũng có thể nói: “ST’s not working” hoặc “ST’s not functioning”.
VD: “The light’s not working”, hay đơn giản hơn “There’s no light” (Bóng đèn hỏng)

Thứ 3, cụm câu “ST’s not working properly” dùng để diễn tả 1 thứ gì đó vẫn hoạt động nhưng không đuơc tốt lắm.
VD: “The shower’s not working properly” (Vòi hoa sen hoạt động không tốt lắm, có thể là nước chảy chậm hơn bình thường...vv)

Ngoài những mẫu câu vừa rồi, chúng ta có thể nói “ST’s out of order”, tức là vật đó đang bị hỏng hoặc không sử dụng được. Tuy nhiên, cụm từ này chỉ dùng đối với các máy móc công cộng hay 1 phần linh kiện của máy móc, chẳng hạn như điện thoại công cộng, nhà vệ sinh công cộng, thang máy...vv
Sau đây là VD cho cụm từ này: “The telephone’s out of order” (Chiếc điện thoại công cộng bị hỏng).
Tiếp theo, đối với các loại máy móc hay linh kiện điện tử lại có những vấn đề cụ thể và sẽ có những từ ngữ nhất định để diễn tả chúng. Chúng ta sẽ cùng
xem xét 1 số từ sau nhé!

Đầu tiên, khi bạn muốn nói điện thoại hết pin hay nhà hàng hết món này món kia, ta có cụm từ “run out of” (hết cái gì).
VD: Điện thoại của tôi hết pin cách đây 1 tiếng “My phone has run out of battery for an hour”.
Nhà hàng chúng tôi vừa mới hết cá hồi “Our restaurant has just run out of salmon”.


Tiếp theo, khi một máy móc nào đó không hoạt động được vì có vật gì đó cản trở 1 bộ phận của nó hoạt động, chúng ta sẽ dùng động từ “jam” (tắc nghẽn, mắc kẹt). Chẳng hạn, máy photocopy ngưng hoạt động do giấy bị tắc nghẽn trong đó. Chúng ta nói:“The photocopier is jammed again because some paper got stuck in it”.

Chắc hẳn các bạn thường xuyên gặp phải trường hợp chiếc máy tính của mình đột nhiên ngừng hoạt động. Trong trường hợp đó, chúng ta có thể dùng danh từ “crash” để diễn tả, nó có nghĩa là một chiếc máy tính hay 1 chương trình máy tính đột nhiên ngừng hoạt động vì lý do nào đó.
VD: There was a crash with the Internet Explorer yesterday morning”.

Thợ sửa máy móc (technician) có thể nói chiếc máy tính của bạn không hoạt động do lỗi phần mềm. Khi đó, chúng ta dùng danh từ “fault”, vì thế lỗi phần mềm sẽ là “software fault”, “The IT technician told me it was a software fault with the application”
(Ng thợ máy nói với tôi do lỗi phần mềm với ứng dụng đó, nên chiếc máy tính đã không hoạt động)

1 động từ khác mang nghĩa chung chung hơn “Không chạy, không hoạt động” là “break”.
Chẳng hạn như: “The machine has broken and they can’t fix it until next week” (Chiếc máy bị hỏng và họ không thể sửa đc cho đến tuần sau) hoặc “He’s broken the video” (Anh ta đã làm hỏng đoạn phim đó”. Từ “fix” mà mình vừa nhắc đến có nghĩa là sửa chữa.

2 từ cuối cùng mà Linh muốn giới thiệu đến các bạn hôm nay là “breakdown” và “shutdown”. 2 từ này đều có nghĩa là sự dừng hoạt động, nhưng “breakdown” là dừng hẳn; còn “shutdown” là dừng tạm thời.
VD: “Machine breakdowns could totally disrupt production” (Hỏng hóc về máy móc đều hoàn toàn gây cản trở việc sản xuất) và “The laptop had a shutdown and started working again 15 minutes later” (Chiếc máy tính xách tay ngừng hoạt động và hoạt động trở lại sau 15’). Ngoài ra, “breakdown” còn có nghĩa là sự hỏng hóc về xe cộ, “Our car had a breakdown on the motorway” (Xe của chúng ta bị hỏng máy trên đường)
và “shutdown” có nghĩa là đóng cửa, ngừng kinh doanh của nhà máy.
VD: “The shutdown of local factories caused a high level of unemployment” (Sự ngưng hoạt động của các nhà máy địa phương gây ra nạn thất nghiệp nặng nề).

Bài học đến đây là kết thúc. Hãy luôn theo dõi và ủng hộ Mobi Radio. Xin cảm ơn các bạn!

Nguồn tham khảo: Step Up English Radio

Giọng đọc: Diệu Hoa

Cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Chúng ta hãy cùng theo dõi bài học ngày hôm nay, đó chính là cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Giọng đọc: Diệu Hoa

Các cụm từ Tiếng Anh liên quan đến hợp đồng

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn các cụm từ  tiếng Anh liên quan đến hợp đồng. 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Lưu ý khi viết email Tiếng Anh

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những lưu ý khi viết email công việc bằng tiếng Anh.

Giọng đọc: Diệu Hoa

Job Interview Skills - Phần 2

Hôm nay chúng ta cùng theo dõi tiếp Phần 2 của bài nghe Job Interview Skills nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

Job Interview Skills - Phần 1

Chủ đề nghe Tiếng Anh của chúng ta ngày hôm nay có tựa đề là: Job Interview Skills có nghĩa là những kĩ năng phỏng vấn công việc. 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Những cách nói cảm ơn trong email Tiếng Anh

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những cách nói cảm ơn trong email Tiếng Anh, chia sẻ những lời cảm ơn khi bắt đầu và kết thúc email một cách lịch sự, khiến người đọc thấy được đánh giá cao và muốn tiếp tục mối quan...

Giọng đọc: Diệu Hoa

How to Be a Good Boss - Phần 2

Hôm nay chúng ta cùng theo dõi tiếp Phần 2 của bài nghe  How to Be a Good Boss nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

How to Be a Good Boss - Phần 1

Chủ đề nghe Tiếng Anh của chúng ta ngày hôm nay có tựa đề là: How to Be a Good Boss có nghĩa là trở thành một người chủ tốt như thế nào. 

Youtube

Facebook Fanpage

1