Dạng rút gọn trong Tiếng Anh

28-09-2016
  0   4885

Chào mừng các bạn đến với Học TA cùng Mobiradio. Mình là Hoa 

Cũng giống như bất kì một ngôn ngữ nào trên thế giới, khi nói tiếng Anh người dùng sử dụng rất nhiều câu hay từ rút gọn nhằm đạt sự nhanh chóng và đa dạng. Chúng rất đơn giản nhưng chỉ khi bạn đã biết hay hiểu về nó thì mới đạt đc hiệu quả giao tiếp cao nhất. Sau đây sẽ là một số dạng rút gọn (contractions) phổ biến nhất trong tiếng Anh.

Dạng rút gọn được hiểu đơn giản là một từ được rút gọn 1  hoặc  1 vài chữ cái. Có thể nhận thấy dấu “phẩy trên” là đặc điểm nhận dạng của dạng rút gọn. Dấu “phẩy trên” xuất hiện đúng vị trí của những chữ cái được lược bỏ. Ví dụ như từ “can’t/can’t” viết tắt của “cannot”, dấu phẩy trên đc đặt giữa chữ “n” và “t”. Đọc là “can’t/can’t”.

Về cơ bản có 2 dạng rút gọn: rút gọn khẳng định (positive contractions) và rút gọn phủ định (negative contractions). 

Trước hết hãy cùng mình xem xét 1  số từ ở dạng rút gọn khẳng định nhé!

- “ I am” đc rút gọn thành “I’m” với dấu phẩy đc thêm giữa chữ “i’ và “m”. “I’m”.
Vd:  I’m Jenny 

- “She is/He is/It is” đc rút gọn thành “She’s/ He’s/It’s”, dấu phẩy đặt ở đúng vị trí chữ “i” bị mất đi. “She’s/ He’s/ It’s”.
Vd: She’s coming here

- “W e are/ They are/You are” rút gọn thành “W e ‘re/ They ‘re/You ‘re”, tương tự dấu phẩy đc đặt ở vị trí chữ “a” bị mất đi. “W e ‘re/ They ‘re/You ‘re”.
Vd:  They’re  playing tennis 

- Các từ “have (h- a- v- e) , “has” (h-a-s) và “had” (h-a-d) đều được rút gọn =   cách lược bỏ đi 2 chữ cái “h”và “a” rồi thêm dấu phẩy trước các chữ cái còn lại.
Vd:  They’ve gone out. We’ve been here for 2 hours.  She’s left. It’s been taken. We’d better hurry up…vv   
- “will” (w-i-l-l)(sẽ) được rút gọn =  cách bỏ đi 2 chữ cái đầu là “w” và “i” rồi thêm dấu phẩy tại vị trí 2 chữ cái này mất đi.
Vd: I’ll leave.  You’ll know. It’ll be hard. 

- “would”(w-o-u-l-d)rút gọn bằng cách chỉ để lại chữ “d” rồi thêm dấu phẩy trước nó.
Vd: I’d like a coffee 

Một số từ ở dạng rút gọn phủ định:
- Các cụm từ “is not”, “are not”, “would not”, “was not”, “were not”, “has not”, “have not”, “had not”, “does not”, “do not”, “need not”, “must not”, “could not” đều được rút gọn bằng cách viết liền các cụm từ lại với nhau, lược bỏ chữ “o” ở từ “not” rồi thêm dấu phẩy tại vị trí chữ “o” bị lược bỏ. Cách đọc các cụm từ trên sau khi rút gọn như sau: “is not” thành “i zừnt”, “are not” thành “aren’t”, “would not” thành “wouldn’t”, “was not” thành “wasn’t”, “were not” thành “weren’t”, “has not” thành “hasn’t”, “have not” thành “haven’t”, “had not” thành “hadn’t”, “does not” thành “doesn’t”, “do not” thành “don’t”, “need not” thành “needn’t”, “must not” thành “musn’t”, và “coud not” thành “couldn’t”.
- “will not” rút gọn thành chữ “won’t” (w-o-n-dấu phẩy trên-t).

VD: They won’t come tonight.

- “cannot” thành chữ “can’t” (c-a-n-dấu phẩy trên-t).
VD: She can’t swim.

- Đặc biệt, “I am not” rút gọn thành “I’m not, tức là dạng rút gọn khẳng định của “I am” rồi từ “not”.
VD: I’m not going to the park.

Rất đơn giản phải không? Cùng mình đọc lại tất cả những từ rút gọn vừa rồi nhé!
“I’m” - “She’s” - “He’s” - “It’s” - “We’re” - “They’re” - “You’re” - “I’ll” - “You’ll” - “We’ve” - “I’ve” - “I’d” - “We’d” - “isn’t” - “aren’t” - “wouldn’t” - “wasn’t” - “weren’t” - “hasn’t” - “haven’t” - “hadn’t” - “doesn’t”
- “don’t” - “needn’t” - “musn’t” - “coudn’t” - “won’t” - “can’t” - “I’m not”.

Bài học đến đây là kết thúc.
Hãy luôn theo dõi và ủng hộ Mobiradio. Xin cảm ơn các bạn!

Nguồn nội dung tham khảo: Stepup English Radio 

Phân biệt cách phát âm can và can't

Có thể trước đây bạn sẽ cảm thấy khó khăn khi phân biệt giữa CAN và CAN’T thì từ bây giờ bạn đã có thể phân biệt được đâu là CAN - có thể và đâu là CAN’T - không thể rồi.

Cặp từ phát âm giống nhau trong Tiếng Anh

Các bạn có biết là 'choose' và 'chews', 'flour' và 'flower', 'doe' và 'dough'... tuy cách viết và ngữ nghĩa khác nhau nhưng lại có chung một cách phát âm (theo giọng Anh - Mỹ) đấy.

7 lỗi phát âm mà người nói hay mắc phải (Phần 1)

Cùng xem những người học tiếng Anh trên thế giới có mắc phải những lỗi phát âm mà bạn gặp phải không nhé.

Giọng đọc: Diệu Hoa

Âm cuối trong Tiếng Anh

Bài học của chúng ta ngày hôm nay có chủ đề là: Âm cuối trong tiếng Anh. Các bạn cùng chú ý theo dõi nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

Tại sao số 20 trong tiếng Mỹ nghe giống twen-y

Đố các bạn biết tại sao số '20' trong tiếng Mỹ nghe giống 'twen-y'? Đó cũng chính là chủ đề bài học của chúng ta ngày hôm nay.

Giọng đọc: Diệu Hoa

Tiếng Anh chuẩn Mỹ

Bài học hôm nay mình muốn giới thiệu đến các bạn có chủ đề là Tiếng Anh chuẩn... Mỹ.

7 lỗi phát âm người nói hay mắc phải (Phần 2)

Cùng xem những người học tiếng Anh trên thế giới có mắc phải những lỗi phát âm mà bạn gặp phải không nhé.

Cách phát âm từ có đuôi tận cùng là -Du

Các bạn có hào hứng cho một bài học mới nữa không? Hôm nay chúng ta sẽ học cách phát âm từ “du”  (đi you) như trong từ education đấy với giọng Anh Mỹ nhé.

Youtube

Facebook Fanpage

1