Cách giải thích bằng Tiếng Anh

Thể hiện : Hoa ND
31-10-2016
  0   650

Chào mừng các bạn đến vs Radio Me. Mình là Hoa.

Đối với bất kể đối tượng nào trong xã hội, học sinh sinh viên, thầy cô giáo, diễn giả, tội phạm... đều luôn cần sự giải thích. Đó có thể là học sinh giải thích cách làm bài toán này cho thầy cô giáo, giáo viên giảng giải tại sao học sinh nên viết bài văn theo phong cách này, tội phạm cần giải thích vs các cảnh sát điều tra đâu là động cơ để gây án...
Đối với tất cả lời giải thích, đều có một số nhóm từ hỗ trợ việc giảng giải trở nên hiệu quả và chi tiết hơn. Trước tiên, nhóm các từ miểu tả vị trí, cấu trúc, quá trình:
- as well as (cũng như là). VD: Kỹ năng giao tiếp vô cùng quan trọng đối với các nhà ngoại giao cũng như những tiếp viên hàng không. “Communication skills are incredibly essential to diplomats as well as flight attendants”.

- can be seen (in) (có thể thấy trong). VD: Điều này có thể dễ dàng thấy trong hoạt động phục vụ của các tiếp viên hàng không trên máy bay, “This can be seen in serving activities of the flight attendants on the plane”.

- (in) the absence of (thiếu, không có). Chẳng hạn: Nếu thiếu đi kĩ năng này, tiếp viên hàng không sẽ luôn phải đối mặt vs các tình huống khó xử, “In the absence of this skill, the flight attendants may encounter awkward situations”.

- (in) the development of (vì sự phát triển, lớn mạnh của). Có thể lấy VD: Chính vì vậy mà người tiếp viên hàng không cần không ngừng học hỏi cách giải quyết tình huống khác nhau vì sự phát triển hãng hàng không mà họ làm việc “The flight attendants, thus, should constantly absorb methods of dealing
with varied situations in the development of prestige of the airline that they are working for”.

- at the same time (cùng lúc đó, đồng thời). Vs cụm từ này và tiếp nối những ý trên, có thể lấy VD như sau: “At the same time, they are greatly encouraged to learn lessons from their seniors” (Đồng thời, họ cũng nên rút ra bài học từ những người đi trc)

- the rest of (the) (phần còn lại của). Tiếp tục, chúng ta có: Quá trình này không chỉ diễn ra khi họ còn đi làm mà trong suốt quãng đời còn lại của họ, “This process occurs not only when they are working but also for the rest of their life”.

Tiếp theo là nhóm từ diễn tả nguyên nhân, kết quả và tầm quan trọng:
- (this) is due to (the) (có nghĩa là “điều này là do”) hoặc “as a result of”. Điều này là do sự đa dạng về con người và những trải nghiệm mà họ sẽ gặp phải trong suốt cuộc đời, “This is due to the diversity of people and experiences that they might face with throughout their life” hoặc tiếp nối câu trên, ta sẽ
nói “This process occurs not only when they are working but also for the rest of their life as a result of the diversity of people and experiences that they might face with throughout their life”.

- to play/have/take an important role in (đóng vai trò quan trọng trong). “Having a great command of controlling the situation plays an important role in either their job or personal relationships” (Kiểm soát tình huống giỏi đóng vai trò quan trọng cả trong công việc lẫn các mối quan hệ cá nhân)

- be able to (có thể làm gì). “Particularly, they’re able to maintain distant relationships by small gifts or daily caring messages”, Cụ thể, họ có thể duy trì các mối quan hệ xa bằng các món quà nhỏ hay đơn giản là những tin nhắn quan tâm hằng ngày”.

- this means that (điều này có nghĩa là) “This means that they have managed to reach a certain balance in life”. (Điều này có nghĩa là họ đã đang thành công trong việc đạt được sự cân bằng trong cuộc sống).

Nhóm từ cuối cùng dùng để đưa ra những việc đã được biết hay công nhận. Trong nhóm này bao gồm 2 cụm từ “ST’s thought, considered hoặc believed... To be” (cái gì được cho rằng, cân nhắc là). Chính vì những lý do vừa rồi, kĩ năng giao tiếp luôn được cho rằng là 1 trong những tài sản không thể thiếu đối với bất kì ai bất kì thời đại nào, “Due to previously mentioned reasons, contact skills are believed to be an indispensable asset with anyone at all times”.

Bài học kết thúc tại đây.
Hãy luôn theo dõi và ủng hộ Radio Me. Xin cảm ơn các bạn!

Nguồn tham khảo: Step Up English Radio
 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Chúng ta hãy cùng theo dõi bài học ngày hôm nay, đó chính là cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Giọng đọc: Diệu Hoa

Các cụm từ Tiếng Anh liên quan đến hợp đồng

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn các cụm từ  tiếng Anh liên quan đến hợp đồng. 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Lưu ý khi viết email Tiếng Anh

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những lưu ý khi viết email công việc bằng tiếng Anh.

Giọng đọc: Diệu Hoa

Job Interview Skills - Phần 2

Hôm nay chúng ta cùng theo dõi tiếp Phần 2 của bài nghe Job Interview Skills nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

Job Interview Skills - Phần 1

Chủ đề nghe Tiếng Anh của chúng ta ngày hôm nay có tựa đề là: Job Interview Skills có nghĩa là những kĩ năng phỏng vấn công việc. 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Những cách nói cảm ơn trong email Tiếng Anh

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những cách nói cảm ơn trong email Tiếng Anh, chia sẻ những lời cảm ơn khi bắt đầu và kết thúc email một cách lịch sự, khiến người đọc thấy được đánh giá cao và muốn tiếp tục mối quan...

Giọng đọc: Diệu Hoa

How to Be a Good Boss - Phần 2

Hôm nay chúng ta cùng theo dõi tiếp Phần 2 của bài nghe  How to Be a Good Boss nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

How to Be a Good Boss - Phần 1

Chủ đề nghe Tiếng Anh của chúng ta ngày hôm nay có tựa đề là: How to Be a Good Boss có nghĩa là trở thành một người chủ tốt như thế nào. 

Youtube

Facebook Fanpage

1