Chủ đề quảng cáo trong Tiếng Anh

Thể hiện : Hoa ND
24-10-2016
  0   3139

Chào mừng các bạn đến với Mobi Radio. Mình là Hoa.

Mình có 1 câu hỏi nhỏ, các bạn có biết sự khác nhau giữa các từ ad (A-D), advert, advertise và advertisement (từ advertisement có đến 4 cách đọc khác nhau theo từ điển Oxford online, thường thì sẽ đọc theo 2 cách /ˈadvərˌtīzmənt/ hoặc /ədˈvərdizmənt/. Thực ra cả 4 từ này đều có chung 1 nghĩa dù cách viết có khác nhau đi chăng nữa, sự quảng cáo. Và đây cũng chính là bài học của ngày hôm nay.

Trước hết hãy cùng tìm hiểu về các dạng quảng cáo nhé! Sau đây sẽ là 1 số hình thức quảng cáo (Forms of advertising) mà mình biết:
- Television commercial, tức là quảng cáo qua TV.
- Radio spot, được hiểu là quảng cáo thông qua đài ra-đi-ô
- Billboard, đây chính là tên gọi các biển hiệu quảng cáo khổ lớn mà khi đi xa trên các đường cao tốc, các bạn có thể dễ dàng bắt gặp từ xà phòng cho đến gas.
- Flyer, tờ rơi.
- Small ads hay personal ads, quảng cáo cá nhân. Có lẽ các bạn cũng không lạ gì với những mẩu tin nhỏ tự quảng cáo bản thân để tìm việc trên báo hay trên mạng.
- Trailer, chính là những đoạn clip ngắn về các bộ phim cùng những cảnh hấp dẫn và nổi bất trong phim trước khi những bộ phim hoàn chỉnh được công chiếu.
- Endorsement. Các bạn có thường thấy những diễn viên, ca sĩ, vận động viên, cầu thủ... Quảng cáo cho các nhãn hàng không? Đây chính là hình thức đc gọi là endorsement.
- Sponsorship, hay còn gọi là bảo trợ, tài trợ. 1 dự án, chương trình, sự kiện...vv thường có khá nhiều các nhà tài trợ về nước uống, tài chính, trang phục... Hình thức này gọi là sponsorship.

Tiếp theo là 1 số tính từ để miêu tả quảng cáo:
- Witty hay humorous, có nghĩa là hài hước. VD: The idea is that if you can make someone laugh with a witty advert, then they will be more likely to buy the product.
- Memorable, tức là đáng nhớ. “Almost all the best adverts are memorable in some way”
- Persuasive, gây thuyết phục. Chẳng hạn: Some ads are extremely persuasive and we find we buy prod-
ucts that we don’t really need.
- Misleading, sai lệch, sai lạc. VD: Although there are many regulations against this, many ads are still mis-
leading.
- Word-of-mouth, truyền miệng. The most effective way of advertising is probably by word-of-mouth.

Cuối cùng, chúng ta sẽ có 1 vài từ vựng khác cũng liên quan đến quảng cáo:
- Regulation, tức là điều luật, quy định.
- Avertising agency, đại lý quảng cáo.
- Target, mục tiêu.
- Consumers, khách hàng, những ng tiêu thụ
- Brand awareness, nhận biết thương hiệu, là 1 khái niệm tiếp thị dùng để đo lường mức độ nhận biết của
khách hàng về 1 thương hiệu nào đó.

Bài học đến đây là kết thúc. Đây là 1 số từ vựng không chỉ đủ cho giao tiếp hằng ngày tới chủ đề Advertising mà nó còn đủ để các bạn tham gia các kì thi như Toeic hay Ielts. Chúc các bạn luôn thành công.

Hãy luôn theo dõi và ủng hộ Mobi Radio. Xin cảm ơn các bạn!

Nguồn tham khảo: Step Up English Radio

Giọng đọc: Diệu Hoa

Cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Chúng ta hãy cùng theo dõi bài học ngày hôm nay, đó chính là cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Giọng đọc: Diệu Hoa

Các cụm từ Tiếng Anh liên quan đến hợp đồng

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn các cụm từ  tiếng Anh liên quan đến hợp đồng. 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Lưu ý khi viết email Tiếng Anh

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những lưu ý khi viết email công việc bằng tiếng Anh.

Giọng đọc: Diệu Hoa

Job Interview Skills - Phần 2

Hôm nay chúng ta cùng theo dõi tiếp Phần 2 của bài nghe Job Interview Skills nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

Job Interview Skills - Phần 1

Chủ đề nghe Tiếng Anh của chúng ta ngày hôm nay có tựa đề là: Job Interview Skills có nghĩa là những kĩ năng phỏng vấn công việc. 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Những cách nói cảm ơn trong email Tiếng Anh

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những cách nói cảm ơn trong email Tiếng Anh, chia sẻ những lời cảm ơn khi bắt đầu và kết thúc email một cách lịch sự, khiến người đọc thấy được đánh giá cao và muốn tiếp tục mối quan...

Giọng đọc: Diệu Hoa

How to Be a Good Boss - Phần 2

Hôm nay chúng ta cùng theo dõi tiếp Phần 2 của bài nghe  How to Be a Good Boss nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

How to Be a Good Boss - Phần 1

Chủ đề nghe Tiếng Anh của chúng ta ngày hôm nay có tựa đề là: How to Be a Good Boss có nghĩa là trở thành một người chủ tốt như thế nào. 

Youtube

Facebook Fanpage

1