Nói về kinh nghiệm làm việc

Thể hiện : Hoa ND
07-10-2016
  0   1830

Xin chào các bạn khán giả thân mến của  Mobi Radio. Mình là  Hoa

Dường như chủ đề công việc luôn khiến cho chúng ta cảm thấy mình được bày tỏ rất nhiều trong cuộc hội thoại và có thể nói bất tận về nó vì không ai hiểu công việc của mình bằng chính mình đúng không. Bài học trước chúng ta đã tìm hiểu cách để than phiền khi công việc không được như ý. Riêng ở bài học hôm nay, chúng ta sẽ nói về kinh nghiệm làm việc nói chung, không chỉ là những trách nhiệm mà chúng ta đã gánh vác trong công việc đó mà còn là cảm xúc và nhận định của chúng ta về nó. Hãy cùng bắt đầu nhé.

Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong một cuộc phỏng vấn xin việc. Người phỏng vấn đề nghị bạn mô tả về công việc trong quá khứ của bạn. Trước hết bạn có thể giới
thiệu một cách đơn giản công việc và nơi làm cũ của bạn. Chẳng hạn, I was a/an + nghề nghiệp+ giới từ  at + tên công ty. Vì công việc này ở quá khứ nên chúng ta chắc chắn sẽ dùng thì quá khứ đơn, thêm đuôi ed cho động từ work rồi phải không nào? Ví dụ, I was a software engineer at Vietnam Airlines. Tôi đã từng là một kĩ sư phần mềm ở hãng hàng không việt nam.

Hãy cùng mình làm thêm vài ví dụ nữa nhé.

I was a human resources manager at ABC company. Tôi đã từng là một quản lí nhân sự ở công ty ABC. (human resources là nguồn nhân lực)
I was an accountant at Vietnambank. Tôi đã từng là kế toán ở ngân hàng vietnam. Accountant là kế toán.
I was a stylist at  Em Đẹp magazine. Tôi từng là một nhà tạo mẫu ở tạp chí người đẹp. Stylist là chuyên
gia tạo mẫu.

Vậy là bây giờ các bạn đã có thể miêu tả công việc cũ của mình một câu ngắn gọn rồi phải không? Hãy thực hành ngay sau bài học này luôn nhé. Chắc chắn bạn sẽ có cơ hội sử dụng nó rất nhiều trong tương lai đấy.

Còn để đi sâu vào nội dung công việc thì bạn có thể dùng các cụm từ chuyên biệt như sau: to be in charge of là chịu trách nhiệm về cái gì đó. Charge sau to be in charge of ta có thể dùng động từ ở dạng v-ing hoặc là một danh từ đều được. Ví dụ I was in charge of the online marketing activities of the company. Tôi chịu trách nhiệm về các hoạt động marketing online cho công ty. X3. Hoặc là bạn có thể mở đầu bằng cụm: my job involved + v-ing. Công việc của tôi bao gồm. Involve có nghĩa là bao gồm ta cũng chia nó ở thì quá khứ -involved .

Bây giờ chúng ta hãy chuyển sang mục miêu tả về các cảm xúc mà chúng ta trải nghiệm với công việc đó nhé. Mình sắp sửa đưa ra thật nhiều tính từ thú vị cho các bạn đây. Vốn từ vựng phong phú và sinh động mà chúng ta dùng cũng có khả năng gây ấn tượng cho người phỏng vấn nữa đấy các bạn ạ.
Chúng ta có tính từ fulfilling để chỉ một công việc mang lại niềm vui và sự thỏa mãn. Từ này đánh vần là F-U-L-F-I-L-L-I-N-G hãy cùng thử đặt từ này vào câu nhé For me, the job was extremely fulfilling, I always went to work with a smile on my face.. x2 đối với tôi công việc đó vô cùng mãn nguyện. Tôi luôn luôn đi làm với một nụ cười trên khuôn mặt. x1

Một tính từ cũng khá gần nghĩa với từ fulfilling này là rewarding nó có nghĩa là bổ ích, để chỉ một công việc đã giúp cho mình học hỏi được nhiều điều quý giá, xứng đáng với công sức bỏ ra. Getting to meet great people is the most rewarding part of my job. Từ rewarding này rất khó để dịch chính xác ra tiếng việt có thể dịch một cách tương đối là: được gặp những ng tuyệt vời là phần bù đắp ý nghĩa nhất cho công việc của tôi.

Còn nếu công việc của bạn khó khăn, hãy nghĩ đến tính từ challenging. Tính từ này bắt nguồn từ danh từ challenge - thử thách - đánh vần là C-H-A-L-L-E-N-G-E chắc hẳn các bạn đã nghe thấy từ nào ở đâu đó rồi đúng không. Hãy nhắc lại cùng mình nhé. Tên Các cuộc thi thường xuất hiện từ này. Ví dụ: cooking chal- lenge là thử thách nấu ăn, business challenge là thử thách kinh doanh. Chỉ cần thêm đuôi ing sau danh từ này là ta đã có tính từ challenging để miêu tả công việc khó khăn thử thách rồi đấy.

Thật là tiện lợi phải không? challenging là một cách nói văn vẻ hơn và tích cực một chút để thay cho từ difficult các bạn ạ. Hãy thử lấy ví dụ xem sao nhé. I wouldn’t say my job was too difficult For me it was morechallenging. Tôi sẽ không nói là công việc đó quá khó. nó có tính chất thử thách nhiều hơn đối với tôi. X2

Vậy là hôm nay chúng ta đã học được kha khá từ vựng và cấu trúc để mô tả về công việc rồi đúng không các bạn?

Bài học xin được khép lại tại đây và hẹn gặp lại các bạn ở các bài học tiếp theo của Mobi Radio.

Nguồn tham khảo: Step Up English Radio

Giọng đọc: Diệu Hoa

Cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Chúng ta hãy cùng theo dõi bài học ngày hôm nay, đó chính là cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Giọng đọc: Diệu Hoa

Các cụm từ Tiếng Anh liên quan đến hợp đồng

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn các cụm từ  tiếng Anh liên quan đến hợp đồng. 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Lưu ý khi viết email Tiếng Anh

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những lưu ý khi viết email công việc bằng tiếng Anh.

Giọng đọc: Diệu Hoa

Job Interview Skills - Phần 2

Hôm nay chúng ta cùng theo dõi tiếp Phần 2 của bài nghe Job Interview Skills nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

Job Interview Skills - Phần 1

Chủ đề nghe Tiếng Anh của chúng ta ngày hôm nay có tựa đề là: Job Interview Skills có nghĩa là những kĩ năng phỏng vấn công việc. 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Những cách nói cảm ơn trong email Tiếng Anh

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những cách nói cảm ơn trong email Tiếng Anh, chia sẻ những lời cảm ơn khi bắt đầu và kết thúc email một cách lịch sự, khiến người đọc thấy được đánh giá cao và muốn tiếp tục mối quan...

Giọng đọc: Diệu Hoa

How to Be a Good Boss - Phần 2

Hôm nay chúng ta cùng theo dõi tiếp Phần 2 của bài nghe  How to Be a Good Boss nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

How to Be a Good Boss - Phần 1

Chủ đề nghe Tiếng Anh của chúng ta ngày hôm nay có tựa đề là: How to Be a Good Boss có nghĩa là trở thành một người chủ tốt như thế nào. 

Youtube

Facebook Fanpage

1