Cụm động từ và thành ngữ Put

Thể hiện : Hoa ND
21-11-2016
  0   3300

Chào mừng các bạn đến với Radio Me. Mình làHoa.

Để không cảm thấy quá ngột ngạt và khối lượng học quá khổng lồ, hôm nay chúng ta sẽ cùng đến với chỉ 4 cụm phrasal verbs và thành ngữ có động từ “put” nhé! Đó là put forward, put under, put up with và put aside.

Trước hết, các bạn hãy cùng nghe 1 đoạn văn sau và đoán xem đoạn văn này nói về điều gì nhé!
The company that I have been working for was taken over by a new manager, and we didn’t get on very well. Every suggestion that I put forward he rejected, he put me under a lot of pressure to work longer hours. He also made up rumors that I was lazy and unreliable. Eventually, I decided that I couldn’t put up with it any-more, and resigned.
Fortunately, I had managed to put aside a bit of money, and so I decided to take a well-deserved holiday...

Hãy nghe lại 1 lần nữa và ghi lại tất cả các đoạn có các thành ngữ và phrasal verbs: put forward, put under, put up with và put aside.

The company that I have been working for was taken over by a new manager, and we didn’t get on very well. Every suggestion that I put forward he rejected, he put me under a lot of pressure to work longer hours. He also made up rumors that I was lazy and unreliable. Eventually, I decided that I couldn’t put up with it any- more, and resigned.
Fortunately, I had managed to put aside a bit of money, and so I decided to take a well-deserved holiday...

Như vậy là các bạn đã được nghe đoạn văn trên 2 lần. Giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung của đoạn văn vừa rồi nhé! Đây là 1 trích đoạn về lời than phiền của 1 nhân viên trong 1 công ty mà trước kia a ta từng làm việc. Công ty này thuê 1 người quản lý mới, tuy nhiên a ta cảm thấy k thể hòa hợp đc vs ng quản lý đó. Đầu tiên a ta than phiền về việc người quản lý mới này luôn từ chối những đóng góp của anh ta, anh ta nói “Every suggestion that I put forward he rejected”. Trong câu này, put forward mang nghĩa là đề xuất, trình bày, nêu ra hay đưa ra 1 ý tưởng, gợi ý. “Every suggestion that I put forward he rejected”.

Không những vậy người quản lý mới còn khiến cho anh nhân viên này cảm thấy quá nhiều áp lực buộc phải làm thêm nhiều giờ “He put me under a lot of pressure to work longer hours”. Cụm phrasal verb put SB under ST đc hiểu chung là đặt ai dưới cái gì, trong trường hợp này, chúng ta hiểu là khiến ai đó rất áp lực. “he put me under a lot of pressure to work longer hours”.

Chưa hết, người quản lý đó còn bịa ra những lời đồn về việc a nhân viên này là người lười biếng và không đáng tin cậy “He also made up rumors that I was lazy and unreliable”. Và cuối cùng, chính vì không thể chịu nổi những điều này nên a nhân viên đó đã quyết định thôi việc “Eventually, I decided that I couldn’t put up with it anymore, and resigned”. Put up with có nghĩa là chịu đựng ai hay việc gì đó. “Eventually, I decided that I couldn’t put up with it anymore, and resigned”.

Thật may là anh chàng này đã kịp dành dụm 1 số tiền nhỏ để tự thưởng cho bản thân 1 kỳ nghỉ sau khi nghỉ việc: “Fortunately, I had managed to put aside a bit of money, and so I decided to take a well-de- served holiday”. Put aside có nghĩ tương tự như động từ “spend”, tức là để dành, dành dụm. “Fortunately, I had managed to put aside a bit of money, and so I decided to take a well-deserved holiday”.

Anh chàng này quả là bất hạnh khi gặp phải 1 người quản lý vô cùng khó chịu và dối trá như vậy. Quyết định thôi việc quả là 1 sự việc tất yếu và rát đúng đắn, các bạn có đồng ý với mình không? Nếu là anh ta, các bạn sẽ làm như thế nào?

Vậy là bài học kết thúc tại đây. Ahh, trươc khi nói lời tạm biệt, các bạn hãy cùng mình ôn lại 4 cụm phrasal verbs với động từ “put” mà chúng ta đã học nhé: put forward (đưa ra, đề xuất, trình bày), put under (đặt vào tình huống nào đó, khiến ai cảm thấy ntn), put up with (chịu đựng) và put aside (để dành, tiết kiệm, dành dụm).
Hãy luôn theo dõi và ủng hộ Radio Me. Xin cảm ơn các bạn!
Nguồn tham khảo: StepUp English Radio

Phân biệt cách phát âm can và can't

Có thể trước đây bạn sẽ cảm thấy khó khăn khi phân biệt giữa CAN và CAN’T thì từ bây giờ bạn đã có thể phân biệt được đâu là CAN - có thể và đâu là CAN’T - không thể rồi.

Cặp từ phát âm giống nhau trong Tiếng Anh

Các bạn có biết là 'choose' và 'chews', 'flour' và 'flower', 'doe' và 'dough'... tuy cách viết và ngữ nghĩa khác nhau nhưng lại có chung một cách phát âm (theo giọng Anh - Mỹ) đấy.

7 lỗi phát âm mà người nói hay mắc phải (Phần 1)

Cùng xem những người học tiếng Anh trên thế giới có mắc phải những lỗi phát âm mà bạn gặp phải không nhé.

Giọng đọc: Diệu Hoa

Âm cuối trong Tiếng Anh

Bài học của chúng ta ngày hôm nay có chủ đề là: Âm cuối trong tiếng Anh. Các bạn cùng chú ý theo dõi nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

Tại sao số 20 trong tiếng Mỹ nghe giống twen-y

Đố các bạn biết tại sao số '20' trong tiếng Mỹ nghe giống 'twen-y'? Đó cũng chính là chủ đề bài học của chúng ta ngày hôm nay.

Giọng đọc: Diệu Hoa

Tiếng Anh chuẩn Mỹ

Bài học hôm nay mình muốn giới thiệu đến các bạn có chủ đề là Tiếng Anh chuẩn... Mỹ.

Giọng đọc: Diệu Hoa

Global Peace Index - Phần 1

Đến với bài học ngày hôm nay, để giúp các bạn nâng cao khả năng nghe hiểu bao gồm từ vựng, cấu trúc câu và giọng địa phương, chúng ta cùng đến với chủ đề hấp dẫn ngày hôm nay. Đó chính là: Global Peace Index.

Giọng đọc: Diệu Hoa

Global Peace Index - Phần 2

Chủ đề bài học  Global Peace Index vẫn đang tiếp tục ngay sau đây. Chúng ta cùng theo dõi luôn nhé! 

Youtube

Facebook Fanpage

1